Tủ tụ bù thông thường bao gồm các Tụ bù điện mắc song song với tải, được điều khiển bằng một Bộ điều khiển tụ bù tự động thông qua thiết bị đóng cắt Contactor. Tủ tụ bù có chức năng chính là nâng cao hệ số công suất cosφ (cos phi) qua đó giảm công suất phản kháng (công suất vô công) nhằm giảm tổn thất điện năng tiết kiệm chi phí. Theo quy định của ngành điện lực, sử dụng quá điện năng được quy định (vượt quá 40% năng lượng cho phép) người tiêu thụ điện năng phải chịu một khoản phạt, số tiền phạt này sẽ được tính vào tiền hàng tháng theo định giá hiện hành.
Ngoài tối ưu hóa vấn đề kinh tế, kỹ thuật cũng là điều mà bạn cần lắp đặt tủ tụ bù hạ thế tại các khu công nghiệp. Chính vì tủ tụ bù có tác dụng tối ưu hóa các phần tử cung cấp điện, cải thiện công suất, cho phép người sử dụng máy biến áp, thiết bị đóng ngắt, đồng thời giảm những tổn thất điện năng và sụt áp trong mạng lưới điện.
Nguyên lý hoạt động của tủ tụ bù là đo độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện nếu nó nhỏ hơn giá trị cài đặt (thường là 0.95) để tự động đóng cắt tụ bù cho đến khi đạt được trị số như yêu cầu và giữ hệ số công suất quanh giá trị cài đặt. Tủ tụ bù có thể đặt trong nhà hoặc ngoài trời, có thể hoạt động kết hợp với tủ phân phối tổng MSB hay lắp đặt độc lập. Bộ điều khiển tụ bù được lập trình thông minh để tối ưu quá trình đóng cắt các tụ bù phù hợp với nhu cầu cụ thể của các ứng dụng. Có các phương thức và phương pháp bù như: bù nền, bù ứng động, bù tập trung, bù theo nhóm, bù riêng…
Tủ tụ bù được dùng cho các hệ thống điện sử dụng các phụ tải có tính cảm kháng cao, sử dụng các Contactor để thay đổi số lượng tụ bù vào vận hành, quá trình thay đổi này có thể điều khiển bằng chế độ tự động hoặc bằng tay. Hiện nay, Tủ tụ bù thường sử dụng 2 loại Tụ bù điện là tụ dầu và tụ khô.
Nếu trong trường hợp tủ tụ bù được vận hành theo chế độ tự động, khi đó, bộ điều khiển trung tâm sẽ tự động nhận biết được lượng công suất cần bù để đưa tín hiệu đóng ngắt các tụ vào trong mạng lưới điện.
Tụ bù được chia thành nhiều loại dung lượng khác nhau, phổ biến từ 5 ÷ 50 kVAr. Ngoài thành phần chính là Tụ bù điện, tủ tụ bù còn có thể được lắp thêm cuộn kháng lọc sóng hài để tăng tính ổn định của hệ thống điện và bảo vệ tụ điện. Các cuộn kháng lọc sóng hài được chế tạo phù hợp với tính chất sóng hài của mạng điện gồm các loại cuộn kháng 6%, 7%, 14%.
Tủ tụ bù công suất phản kháng được sử dụng trong các mạng điện hạ thế, ứng dụng cho các hệ thống điện sử dụng các phụ tải có tính cảm kháng cao là thành phần gây ra công suất phản kháng. Thường lắp đặt tại phòng kỹ thuật hay tại khu vực trạm máy biến áp của các công trình công nghiệp và dân dụng như nhà máy, xưởng công nghiệp, trung tâm thương mại, cao ốc văn phòng, chung cư, bệnh viện,..
STT | Qb (kVAr) | Số cấp | BĐK | Tụ bù | Mô tả |
1 | 30 | 3, 4 | SK, Mikro |
| Tủ tụ bù công suất phản kháng 3 pha - Điện áp: 380 ÷ 440V - Tần số: 50/60Hz - Tự động tính toán dung lượng cần bù để đóng cắt tụ bù hợp lý đảm bảo hệ số công suất dao động gần ngưỡng cài đặt (cosφ = 0.95) - Các cấp tụ bù được đóng cắt luân phiên nhằm nâng cao tuổi thọ của tụ bù và thiết bị đóng cắt - Đèn báo pha Xanh - Đỏ - Vàng - Cầu chì bảo vệ - Aptomat LS / Theo yêu cầu - Contactor LS / Theo yêu cầu - Tủ 2 lớp cánh bằng thép sơn tĩnh điện, mặt kính, có chân đế, tủ trong nhà, đặt trên sàn / tủ ngoài trời, chống nước mưa
Tùy chọn: - Đồng hồ Volt, Ampe - Chuyển mạch Volt, Ampe đo 3 pha - Quạt làm mát - Còi báo sự cố - Cuộn kháng lọc sóng hài
Kích thước: - C800xR500xS350xD1.0mm - C1000xR650xS400xD1.2mm - C1200xR750xS400xD1.2mm - C1500xR900xS500xD1.5mm - C1800xR1000xS800xD2.0mm - Theo yêu cầu |
2 | 40 | 4 | SK, Mikro | ||
3 | 50 | 4, 5 | SK, Mikro | ||
4 | 60 | 4, 5 | SK, Mikro | ||
5 | 80 | 4, 5 | SK, Mikro | ||
6 | 90 | 6 | SK, Mikro | ||
7 | 100 | 5 | SK, Mikro | ||
8 | 120 | 6 | SK, Mikro | ||
9 | 140 | 6, 7 | Mikro | ||
10 | 150 | 6, 7 | Mikro | ||
11 | 160 | 8 | Mikro | ||
12 | 180 | 6, 7, 8 | Mikro | ||
13 | 200 | 6, 7, 8 | Mikro | ||
14 | 210 | 7 | Mikro | ||
15 | 240 | 8 | Mikro | ||
16 | 280 | 7, 8 | Mikro |
| |
17 | 300 | 8, 10 | Mikro | ||
18 | 320 | 8, 10 | Mikro | ||
19 | 350 | 8, 10 | Mikro | ||
20 | 400 | 8, 10 | Mikro | ||
21 | 450 | 9, 10 | Mikro | ||
22 | 500 | 10, 12 | Mikro | ||
23 | 600 | 10, 12 | Mikro | ||
24 | 700 | 12, 14 | Mikro | ||
25 | 800 | 12, 14 | Mikro | ||
26 | 900 | 12, 14 | Mikro | ||
27 | 1000 | 12, 14 | Mikro |
- Kích thước: 700x500x250mm đến 800x600x300mm
- Công suất: 20kVAr - 30kVAr - 40kVAr - 50kVAr - 60kVAr - 80kVAr - 90kVAr - 120kVAr - 125kVAr
- Ứng dụng: Phù hợp cho các xưởng công xuất nhỏ từ 40kW - 250kW, chi phí đầu tư thấp, dễ lắp đặt.
Tủ điện tụ bù TBK-A công suất từ 20kvar - 125kVAr